Thứ Ba, 21 tháng 7, 2015

32 GIẢN THUẬT (Phần 5)



Kỳ này là 11 giản thuật (từ số 8 đến số 18) được thực hiện bằng thủ pháp lăn và các dụng cụ lăn trong DC.
Lưu ýTheo hướng dẫn của GSTSKH Bùi Quốc Châu, danh sách các giản thuật được bổ sung thêm Giản thuật số 18: Lăn toàn thân bằng cây trục đôi Thần kỳ. Do đó, từ đây danh sách giản thuật là gồm 33 thủ pháp, thay vì 32.
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ THU PHÁP LĂN
Lăn là động tác cầm các dụng cụ lăn một cách thoải mái, đặt trên da một góc 45 độ (xéo góc với mặt da). Bình thường ta có thể lăn hai chiều - tới, lui (lên, xuống). Nhưng trong một số trường hợp cần phải lăn đúng chiều: Chỉ lăn từ dưới lên hay từ ngoài vào trong là Dương. Chỉ lăn từ trên xuống hay từ trong ra ngoài là Âm. Đây là điều quan trọng cần lưu ý trong khi dùng thủ pháp lăn, gạch hay cào.
Sức ấn tay khi lăn cũng vừa phải, không cần đè mạnh và mỗi lần lăn chỉ từ 20 - 30 cái là đủ và mỗi ngày chỉ cần lăn 2 - 3 lần.
Đây là thủ pháp căn bản đơn giản nhất của Diện Chẩn.
11 GIẢN THUÂT LĂN VÀ DỤNG CỤ LIÊN HỆ
8.Lăn mặt bằng cây lăn đinh đôi nhỏ : Có thể lăn cả ở ngón tay, ngón chân, bàn tay/chân. Tác dụng đến các cơ quan theo luật Đồng ứng. Có tính Âm.
  
9.Lăn mặt bằng cây lăn cầu đôi nhỏ bằng sừng hay nhựa (có khía hoặc láng)
Tác dụng của dụng cụ lăn cầu gai (lớn và nhỏ) tương đương với tác dụng của phác đồ Làm ấm và phác đồ Giảm tiết dịch.
 
10.Lăn mặt bằng cây lăn trung, hình trụ, có khía (bằng đồng hay nhựa)
Tác dụng của cây lăn đông trungtương đương với tác dụng của phác đồ Làm mát.
11.Lăn mặt bằng cây lăn cầu láng bằng đồng hoặc nhựa: Có tính Dương, chữa đau mắt.
 
12. Lăn trên tay, chân, lưng, ngực, vai, bụng bằng cây lăn quẹt: Loại lăn quẹt gai (Dương) có công dụng làm ấm cơ thể. Loại lăn quẹt đinh (Âm) làm mát cơ thể.
Cây lăn quẹt gai có tính Dương
           

 Cây lăn quẹt đinh có tình Âm

13.Lăn bụng, lưng, mông… bằng cây lăn 3 trục :
-Loại cán ngắn: Giúp điều hòa khí huyết, tan mỡ bụng, săn chắc da thịt. Có tình Dương. Là 1 dụng cụ làm đẹp hiệu quả cao.
-Loại cán dài: Giúp máu huyết lưu thông, giảm béo. Cán dài giúp cho người dùng dễ làm hơn khi tự lăn phía sau lưng.
 
14.Lăn lưng, mông , đùi bằng cây lăn cầu gai đôi lớn
Tác dụng của dụng cụ lăn cầu gai (lớn và nhỏ) tương đương với tác dụng của phác đồ Làm ấm và phác đồ Giảm tiết dịch. Các sự tương đương này sẽ giúp cho học viên khi chữa bệnh thì có thể dùng các dụng cụ lăn nêu trên thay cho các phác đồ mà mình đã không nhớ.

  
Có tính Dương
15.Lăn khớp lưng, đùi bằng cây lăn đinh lớn
Có thể lăn cả trên trên vai, bụng. Giải tỏa sự ứ nhiệt do máu tụ khí gây đau nhức. Làm mát, có tính Âm, hút nhiệt.
 

16. Lăn mặt và các ngón tay bằng cây lăn 2 đầu
(1 đầu là  cầu gai, 1 đầu là lăn đinh). Đầu Đinh: Có tính Âm ( mát) Đầu Gai ( sừng) có tính Dương. Có thể lăn cả ở ngón tay, ngón chân.
LƯU Ý: Tác dụng của đầu lăn đinhtương đương với tác dụng của phác đồ Làm mát và phác đồ Tăng tiết dịch. Sự tương đồng này sẽ giúp cho học viên có thể tận dụng dụng cụ để chữa bệnh trong trường hợp không nhớ 2 phác đồ đã nêu.
 

17. Lăn lưng, mông, đùi, bàn tay, bàn chân bằng quả cầu gai, gồm 2 loại:
-Cầu gai sừng (nhựa): Có tính Dương. Làm ấm cơ thể. Trị các bệnh tim do lạnh, rất tốt cho trường hợp cấp cứu tim mạch.
-Cầu đinh inox: Có tính Âm, làm mát cơ thể. Trị huyết áp cao và bệnh nóng tim, tim to, cấp cứu tim.
 
Cầu gai sừng : bên trái – Cầu đinh inox: bên phải.

18. Lăn toàn thân bằng cây trục đôi Thần kỳ : Gíup máu huyết điều hòa, giảm béo, thon người…




NHẮC LẠI DANH SÁCH 33 GIẢN THUẬT
1.Chà mặt bằng khăn nóng
2.Quay cổ tay
3.Xoa mặt /xoa chân
4..Vô chiêu (dán cao Salonpas khắp mặt)
5. Gạch 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết bằng cây Sao chổi
6.Gạch mặt bằng cây dò
7.Gach cổ, gáy, vai, lưng bằng cây  3 chia lớn.
8.Lăn mặt bằng cây lăn đinh đôi nhỏ
9.Lăn mặt bằng cây lăn cấu đôi nhỏ bằng sừng hay nhựa (có khía hoặc láng)
10.Lăn mặt bằng cây lăn trung hình trụ, có khía (bằng đồng hay nhựa)
11.Lăn mặt bằng cây lăn cầu láng bằng đồng hoặc nhựa
12. Lăn tay, chân, lưng, ngực, bụng bằng cây lăn quẹt
13.Lăn bụng, lưng và mông bằng cây lăn 3 trục
14.Lăn lưng, mông , đùi bằng cây lăn cầu gai đôi lớn
15.Lăn khớp lưng, đùi bằng cây lăn đinh lớn
16. Lăn mặt và các ngón tay bằng cây lăn 2 đầu
17. Lăn lưng, mông, đùi, bàn tay, bàn chân bằng quả cầu gai rời bằng nhựa hay inox
18. Lăn toàn thân bằng cây trục đôi Thần kỳ

19.Gõ búa Mai hoa (búa nhỏ) đầu sừng bằng đầu gai (đinh) trtên mặt, đầu hay các bộ phận khác trên cơ thể.
20.Gõ búa lớn (đầu cao su) khắp người
21. Gõ búa Trường thọ khắp mặt
22.Cào đầu bằng cây cào lớn
23.Cào mặt và 2 lòng bàn tay bằng cào mini
24.Xâm mứt gừng bằng cây xâm 2 đầu nhỏ.
25.Ấn tê (Nhất dương chỉ) bằng cây Giọt sương có đầu bi nhỏ
26.Chà đầu, ngực, bụng, lưng, mông, đùi… bằng con bọ lớn/nhỏ hay cây Mỹ nữ
27.Chà mặt bằng bàn chải tiên lớn/nhỏ có một đầu bằng đồng
28. Chà mặt bằng cây đĩa bay nhỏ (Josephine) và chà bàn chân bằng cây đĩa bay lớn .
29.Ủi mặt bằng con cá nhỏ (cây Napoleon) có đầu đồng hay nhựa - Ủi trên lưng, mông, đùi, bắp chân bằng con Cá lớn (Napoleon)
30.Day phớt các sinh huyệt ở mặt hay trong người bằng cây dò day, còn gọi là cây day phớt
31. Hơ ngải cứu trên sinh huyệt trên mặt và khắp cơ thể.
32. Hơ máy sấy tóc trên cơ thể (bụng, ngực, cổ, gáy, vaI, lưng, lòng bàn tay, chân…)
33. Chườm nóng bằng túi chườm nóng (dùng điện hay nước nóng) tại chỗ đau.


 CÒN TIẾP

1 nhận xét: